Tham khảo Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)

Ghi chú

  1. Các thùng chống lật chỉ được trang bị cho Derfflinger, bởi vì trong các đợt chạy thử máy ban đầu trên chiếc Von der Tann, các thùng chống lật được phát hiện chỉ giúp giảm bớt việc lật nghiêng 33%. Đây được xem là một lợi ích không thỏa đáng so với trọng lượng bổ sung phải tăng thêm để trang bị chúng. Việc trang bị các thùng chống lật trên Derfflinger còn đòi hỏi phải tháo dỡ hai trong số các khẩu pháo hạng hai. Xem: Staff, 2006, tr. 35
  2. Trong thuật ngữ pháo của Hải quân Đế quốc Đức, "SK" (Schnellfeuerkanone) cho biết là kiểu pháo nạp nhanh, trong khi L/50 cho biết chiều dài của nòng pháo. Trong trường hợp này, pháo L/50 có ý nghĩa 50 caliber, tức là nòng pháo có chiều dài gấp 50 lần so với đường kính trong.
  3. Thỏa thuận Ngừng bắn sẽ hết hiệu lực vào giữa trưa ngày 21 tháng 6 năm 1919, tuy nhiên vào ngày 20 tháng 6 nó được triển hạn cho đến ngày 23 tháng 6. Có sự tranh luận cho rằng liệu von Reuter có biết là thỏa thuận đã được triển hạn hay không ? Đô đốc Anh Sydney Fremantle, tư lệnh hạm đội Anh đặt căn cứ tại Scapa Flow, cho rằng ông đã thông báo điều này cho von Reuter vào tối ngày 20 tháng 6, cho dù von Reuter xác định ông không biết gì về sự tiến triển trong đàm phán. Về tuyên bố của Fremantle, xem Bennett, trang 307; về phát biểu của von Reuter, xem Herwig, trang 256.
  4. Chỉ nhờ vào phản ứng nhanh của Thiếu tá Francis Harvey, người đã bị tử thương khi ra lệnh làm ngập nước các hầm đạn, mà thảm họa của vụ nổ hầm đạn đã không xảy ra.
  5. Seydlitz đã tiếp tục vai trò soái hạm của hải đội sau khi chiếc Lützow bị mất trong trận Jutland.

Chú thích

  1. Herwig 1980, tr. 77
  2. Herwig 1980, tr. 81
  3. 1 2 3 4 5 6 Gröner 1990, tr. 56
  4. 1 2 3 Staff 2006, tr. 34
  5. Staff 2006, tr. 34-35
  6. Gröner 1990, tr. 54-55
  7. 1 2 3 4 5 6 7 8 Gröner 1990, tr. 57
  8. Staff 2006, tr. 37
  9. 1 2 3 4 5 Staff 2006, tr. 36
  10. DiGiulian, Tony (ngày 28 tháng 12 năm 2008). “Germany 30.5 cm/50 (12″) SK L/50”. Navweaps.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2009. 
  11. DiGiulian, Tony (ngày 6 tháng 7 năm 2007). “German 15 cm/45 (5.9″) SK L/45”. Navweaps.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2009. 
  12. DiGiulian, Tony (ngày 16 tháng 4 năm 2009). “German 8.8 cm/45 (3.46″) SK L/45, 8.8 cm/45 (3.46″) Tbts KL/45, 8.8 cm/45 (3.46″) Flak L/45”. Navweaps.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2009. 
  13. DiGiulian, Tony (ngày 21 tháng 4 năm 2007). “German Torpedoes Pre-World War II”. Navweaps.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2009. 
  14. 1 2 3 Staff 2006, tr. 39
  15. Gröner 1990, tr. 56-57
  16. Staff 2006, tr. 39-40
  17. Herwig 1980, tr. 256
  18. Staff 2006, tr. 40
  19. Tarrant 1995, tr. 138-140
  20. 1 2 Staff 2006, tr. 41
  21. 1 2 Staff 2006, tr. 42

Thư mục